Cấu hình lưu trữ SAN và kết nối tới hệ thống ảo hóa VMware vSphere

Thảo luận trong 'Ảo hóa - Virtualization' bắt đầu bởi cap_taya, 24/12/24.

  1. cap_taya

    cap_taya New Member

    Hệ thống SAN Storage là một mạng lưới lưu trữ dữ liệu tốc độ cao, cung cấp kết nối giữa các máy chủ và thiết bị lưu trữ dữ liệu. SAN Storage thường được sử dụng trong các trung tâm dữ liệu, các doanh nghiệp lớn hoặc các môi trường ảo hóa. Cùng tìm hiểu chi tiết mô hình kết nối cũng như cách cấu hình SAN Storage trong bài viết dưới đây.

    1. Tổng quan về hệ thống SAN Storage:
    - Hệ thống SAN (Storage Area Network) là một hệ thống lưu trữ dữ liệu được thiết kế để cung cấp khả năng lưu trữ và quản lý dữ liệu hiệu quả cho doanh nghiệp. Hệ thống này bao gồm các thành phần chính như các thiết bị lưu trữ, switch mạng và các phần mềm quản lý lưu trữ.

    - Mục tiêu chính của hệ thống SAN là tạo ra một môi trường lưu trữ dữ liệu hiệu quả, an toàn và có khả năng mở rộng. Nhờ vào cấu trúc phân tán của nó, SAN cho phép các máy chủ trong mạng truy cập dữ liệu từ các thiết bị lưu trữ mà không cần thông qua tài nguyên cục bộ. Điều này giúp tối ưu hóa hiệu suất và quản lý dữ liệu một cách linh hoạt.

    2. Mô hình hệ thống SAN trong thực tế như thế nào?
    - SAN được sử dụng ở nhiều môi trường khác nhau, từ trung tâm dữ liệu đến mạng lưu trữ ảo và các môi trường yêu cầu hiệu suất, quản lý tài nguyên lưu trữ cao. Dưới đây là mô hình kết nối một hệ thống SAN Storage cơ bản như sau:

    [​IMG]
    Mô hình kết nối Hệ thống SAN, Switch SAN và Server
    3. Các bước thực hiện cấu hình trên SAN IBM Storwize
    Bước 1: Đăng nhập
    - Đầu tiên bạn cần thực hiện đăng nhập vào hệ thống SAN.

    [​IMG]
    Đăng nhập bằng user: superuser và mật khẩu
    Bước 2: Khởi tạo Pool trên hệ thống SAN.
    - Đây là bước thực hiện để quản trị viên nhóm các ổ cứng và đặt các hình RAID cho các nhóm ổ cứng. Thường thì hệ thống lưu trữ Storage sẽ đi kèm với các ổ cứng chuyên dụng kèm theo SAN, các ổ cứng thông thường thì sẽ không sử dụng được cho hệ thống SAN.

    • Thực hiện vào phần cài đặt Pool.
    [​IMG]
    Hiệu suất của pool lưu trữ thường được điều chỉnh bởi MDisk chậm nhất trong vùng lưu trữ.
    • Thực hiện tạo pool.
    [​IMG]
    Click vào Create để thực hiện tạo 1 Pool mới
    • Tên được gắn cho Pool.
    [​IMG]
    Đặt tên cho Pool dễ phân biệt
    - Sau khi tạo pool, ta thực hiện nhóm ổ cứng vật lý cung cấp pool lưu trữ mà từ đó các Volumes được tạo ra. Bạn phải đảm bảo rằng các MDisk tạo nên mỗi tầng của vùng lưu trữ có cùng đặc điểm về hiệu suất và độ tin cậy.
    [​IMG]
    Thực hiện thêm ổ cứng vật lý vào Pool
    - Nhóm các MDisk có hiệu suất ngang nhau trong một tầng duy nhất của nhóm.
    [​IMG]
    Sử dụng loại Internal Custom để cấu hình có nhiều tùy chọn hơn
    - Chọn loại RAID, định cấu hình tất cả array. Trong thiết bị có các kiểu cấu hình sau:
    • Distributed RAID-5: sử dụng RAID 5 cho phép 1 ổ gặp sự cố, Spares - là số lượng ổ cứng dùng để dự phòng khi ổ trong RAID gặp sự cố.
    • Distributed RAID-6: sử dụng RAID 6 cho phép 2 ổ gặp sự cố, Spares - là số lượng ổ cứng dùng để dự phòng khi ổ trong RAID gặp sự cố.
    • RAID-1: Các dữ liệu được sao chép trên hai hoặc nhiều ổ đĩa cứng khác nhau.
    • RAID-5: Dữ liệu được phân tán trên các ổ đĩa cứng khác nhau cho phép hỏng 1 ổ. Không có ổ cứng thay thế.
    • RAID-6: Dữ liệu được phân tán trên các ổ đĩa cứng khác nhau cho phép hỏng 2 ổ. Không có ổ cứng thay thế.
    • RAID-10: Kết hợp giữa RAID 0 và RAID 1. Dữ liệu được chia thành các khối nhỏ và lưu trữ trên hai hoặc nhiều ổ đĩa cứng khác nhau, sau đó các khối dữ liệu được sao chép lên một tập hợp các ổ đĩa cứng khác.
    [​IMG]
    Distributed RAID
    Lưu ý: Không sử dụng đĩa đơn. Đĩa đơn không cung cấp khả năng dự phòng. Lỗi của một đĩa đơn sẽ dẫn đến mất toàn bộ dữ liệu của nhóm lưu trữ mà nó được chỉ định.

    - Nhóm các MDisk sử dụng cùng loại đĩa vật lý cơ bản trong một tầng duy nhất của nhóm. Nhóm các array tương tự vào một tầng duy nhất.

    [​IMG]
    Nhóm MDisk theo 1.64TiB Enterprise Disk 10K SAS
    - Tạo Volume để cấp cho VMware.
    [​IMG]
    Thực hiện Volume Size và Volume Storwize V7000
    - Kích thước ổ đĩa tối thiểu mà bạn có thể chỉ định là 512mb. Chỉ định đơn vị kích thước sau giá trị không có khoảng trắng. Đơn vị có thể là B, KB, MB, GB, TB hoặc PB; mặc định là B(Byte). Nếu đơn vị của B được chỉ định, kích thước sẽ được làm tròn lên bội số của 512.

    - Thực hiện điền vào các ô thông tin sau:

    [​IMG]
    Thực hiện chọn Pool
    Ghi chú:
    1. Thực hiện chọn Pool mà chúng tôi vừa tạo ở bước trên.
    2. Chọn đúng tên Pool đã tạo.
    Cấu hình chi tiết cho Volume
    [​IMG]
    Khi tạo Volume lưu ý các thông số dữ liệu và dung lượng Volume khi tạo
    Ghi chú:
    1. Bạn số lượng Volume mà bạn muốn tạo.
    2. Dung lượng mà bạn muốn tạo cho mỗi volume.
    3. Đặt tên cho Volume.
    4. Thực hiện Click vào Create and Map, để tạo Volume và Map và Host chỉ định.
    - Kết quả sau khi thực hiện tạo thành công:
    [​IMG]
    Sau khi thực hiện thành công, chọn Continue
    - Tiếp theo thực hiện gắp vào các host.
    [​IMG]
    Chọn các host tương ứng mà bạn muốn gắn Volume vừa tạo Bước trên
    - Kết quả sau khi gắn thành công Volume và Host.
    [​IMG]
    Sau khi gắn thành công thực hiện chọn Close để đóng tiến trình
    - Có thể kiểm tra lại kết quả đã gắn như sau:
    [​IMG]
    Dùng để xem các host đã được gắn vào Volume.

    - Kết quả ta nhìn thấy là các host đang được gắn với volume.
    [​IMG]
    Đang có 4 host được gắn với volume: Volume1





    ---- Cám ơn bạn đã xem bài viết này ----
    ********

     

trang này