Cách viết địa chỉ IPv6

Thảo luận trong 'Tổng hợp' bắt đầu bởi khoaTGM, 31/8/17.

  1. khoaTGM

    khoaTGM Member

    - IPv6 có độ dài 128 bit, được chia thành 8 nhóm, mỗi nhóm có 16 bit
    - Kết quả IPv6 diễn giải dưới dạng 32 ký tự hexa decimal, được chia làm 8 nhóm phân cách bởi dấu “:”, mỗi nhóm gồm 4 chữ số hexa
    - Ví dụ:
    [​IMG]
    H: Cách viết địa chỉ IPv6
    - Một số quy tắc khi viết địa chỉ IPv6
    + Quy tắc 1: trong mỗi nhóm 4 số hexa, có thể lượt bỏ số 0 bên trái. Ví dụ: cụm số “0000” có thể viết thành “0”, “0008” có thể viết thành “8” hay cụm “0800”viết thành “800”.
    + Quy tắc 2: nhóm toàn số 0 liền nhau có thể thay thế bằng “::”, chỉ thay thế một lần trong một IPv6. Quy định này để dễ dàng trong việc khôi phục lại chính xác IPv6 ban đầu.
    Ví dụ:
    - Địa chỉ trên 2000:0000:0000:0000:0000:0000:CBA2:39B7
    Rút gọn 2000:0:0:0:0:0:CBA2:39B7
    Rút gọn tối ưu 2000::CBA2:39B7
    - Địa chỉ: 1088:0000:0000:0000:0008:0800:200C:463A
    Viết rút gọn 1088:0:0:0:8:800:200C:463A
    Rút gọn tối ưu 1088::8:800:200C:463A

    Chi tiết xem tại:
    Những điểm quan trọng cần biết về IPv6
     

trang này