- IPv6 có độ dài 128 bit, được chia thành 8 nhóm, mỗi nhóm có 16 bit - Kết quả IPv6 diễn giải dưới dạng 32 ký tự hexa decimal, được chia làm 8 nhóm phân cách bởi dấu “:”, mỗi nhóm gồm 4 chữ số hexa - Ví dụ: H: Cách viết địa chỉ IPv6- Một số quy tắc khi viết địa chỉ IPv6 + Quy tắc 1: trong mỗi nhóm 4 số hexa, có thể lượt bỏ số 0 bên trái. Ví dụ: cụm số “0000” có thể viết thành “0”, “0008” có thể viết thành “8” hay cụm “0800”viết thành “800”. + Quy tắc 2: nhóm toàn số 0 liền nhau có thể thay thế bằng “::”, chỉ thay thế một lần trong một IPv6. Quy định này để dễ dàng trong việc khôi phục lại chính xác IPv6 ban đầu. Ví dụ: - Địa chỉ trên 2000:0000:0000:0000:0000:0000:CBA2:39B7 Rút gọn 2000:0:0:0:0:0:CBA2:39B7 Rút gọn tối ưu 2000::CBA2:39B7 - Địa chỉ: 1088:0000:0000:0000:0008:0800:200C:463A Viết rút gọn 1088:0:0:0:8:800:200C:463A Rút gọn tối ưu 1088::8:800:200C:463A Chi tiết xem tại: Những điểm quan trọng cần biết về IPv6