HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH FIREWALL FORTIGATE | FORTINET

Thảo luận trong 'Firewall Fortigate' bắt đầu bởi duongvo, 22/8/17.

  1. duongvo

    duongvo Member

    Trong loạt bài viết cấu hình đầy đủ các chức năng cơ bản về Firewall FortiGate, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn đọc các bước cấu hình về dòng thiết bị Firewall đang phổ biến nhất hiện nay.
    [​IMG]
    Mặc định Firewall FortiGate có cấu hình do nhà sản xuất đặt sẵn như sau:
    • Mode hoạt động mặc định: NAT
    • Tên / Password truy nhập mặc định: admin/trống
    Địa chỉ IP mặc định của các giao diện :
    • Internal : 192.168.1.99/24 (Switch Mode)
    • WAN1 : 192.168.100.99/24
    • WAN2 : 192.168.101.99/24
    • DMZ : 10.10.10.1/24
    Kết nối lần đầu đến FortiGate

    Có nhiều cách, kết nối bằng Web page (https), thông qua giao diện Internal, WAN hoặc DMZ để cấu hình là một trong những cách đơn giản và phổ biến nhất.
    Giả sử ta kết nối PC (được cài đặt IP Add 10.10.10.10) đến cổng DMZ (dĩ nhiên ta cũng có thễ kết nối ban đầu đến các cổng như Internal, Wan1 hay Wan2), trên giao diện Web page ta gõ: https://10.10.10.1 --> sẽ hiện ra

    [​IMG]
    Tên truy cập (Name) : admin
    Mật khẩu (Password): để trống
    Chọn "Login" , sau đó chọn System –> Network

    Mặc định các cổng Internal ở chế độ Switch Mode, điều đó có nghĩa là các Ports đều cùng một VLAN. Để các ports có đầy đủ tính năng Layer 3 như các port WANDMZ ta phải chuyển các ports này sang chế độ Interface Mode. Cách chuyển các port Internal trên Fortigate từ chế độ Switch Mode sang Interface Mode các bạn có thể XEM TẠI ĐÂY

    Loạt bài viết sau đây mặc định xem như Fortigate đã chuyển sang chế độ Interface Mode (các ports hoạt động ở Layer 3)


    Phần 1
    : Sơ đồ mạng và cấu hình vùng WAN, LAN

    Sơ đồ mạng:

    [​IMG]

    Trong loạt bài viết sau thực hiện trên dòng Fortigate 300B (cũ) nay được thay bằng FortiGate 300E. Hiện tại FortiGate đã ra version OS mới nhất 7.0, tuy nhiên về nguyên lý cấu hình cho các dòng Firewall FortiGate mới : FortiGate 60F, Fortigate 80F , FortiGate 100F , FortiGate 200F ,... là hoàn toàn tương tự.

    1. Cấu hình vùng WAN:

    + Vùng WAN gắn vào 1 port của Fortigate giả sử là port 9 với IP Public là 221.133.3.94

    + Vào System >> Network >> Interface >> chọn port 9 và chọn Edit.

    + Trong phần Alias: đặt tên tương ứng cho port.

    + IP/Netmask: nhập IP Address cho port 9 như hình.

    + Chọn HTTPS và bỏ check trong phân Ping nếu không muốn từ ngoài Internet ping vào.

    [​IMG]

    2. Cấu hình 1 Static route để cho hệ thống mạng bên trong ra được Internet.

    + Vào Router >> Static Route >> Create New

    [​IMG]

    3. Cấu hình vùng LAN ra Internet.

    + Vùng LAN của hệ thống gắn vào port 4 của Fortigate.

    + Từ port 4 của FG nối với 1 Core Switch để chia nhiều VLAN cho mạng LAN.

    + Vào System >> Network >> Interface >> chọn port 4 và chọn Edit.

    + Chọn HTTPS và bỏ check trong phân Ping nếu không muốn từ ngoài

    [​IMG]

    4. Tạo 1 Policy để cho mạng Lan ra Internet.


    Vào Firewall >> Policy >> Create New.

    + Source Interface/Zone: Chọn port4.

    + Source Addess: chọn All.

    + Destination Interface/Zone: chọn port9

    + Destination Address: chọn All

    + Service: Any

    + Action: Accept

    + Check vào NAT để NAT vùng địa chỉ bên trong ra vùng IP WAN để ra Internet.

    + Check vào Protect Profile và chọn Scan để Scan Virus, AntiSpam, và lọc Webfilter…

    + Bấm ok.

    [​IMG]

    5. Cấu hình cho phép từ Internet vào vùng LAN thông qua 1 số dịch vụ như là FTP.

    Vào Firewall >> Policy >> Create New.

    + Source Interface/Zone: Chọn port9.

    + Source Addess: chọn All.

    + Destination Interface/Zone: chọn port4

    + Destination Address: chọn All

    + Service: FTP…

    + Action: Accept

    [​IMG]
    Cách mở các dịch vụ khác tương tự (chú ý port tương ứng với dịch vụ cần mở)


    Hết Phần 1 |
     
  2. duongvo

    duongvo Member

    Phần 2: Cách tạo VLAN và cấu hình vùng DMZ trên Firewall FortiGate
    Sơ đồ mạng:

    [​IMG]
    1. Tạo VLAN
    Tạo Vlan mà một trong những công việc mà 1 IT thường phải thực hiện. Việc tạo VLAN cho phép người quản trị dễ dàng quản lý các bộ phận phòng ban trong công ty qua đó thiết lập chính sách bảo mật (policy) cho từng bộ phận một cách nhất quán rõ ràng, bảo mật hệ thống thông tin của toàn hệ thống.
    Ở bài viết này tôi chỉ giả định tạo ra 2 VLAN, việc tạo ra bao nhiêu VLAN la tuỳ thuộc vào nhu cầu hệ thống của bạn, việc thực hiện là hoàn toàn tương tự.
    Tạo ra 2 vùng địa chỉ với 2 dãy IP như sau:
    + Vùng IP thứ nhất đặt tên là VLAN 1( Ví dụ: 192.168.111.0/24)
    + Vùng IP thứ hai đặt tên là VLAN 2 (ví dụ: 192.168.112.0/24)
    Vào Firewall >> Address >> Create New.
    Tạo vùng VLAN1

    [​IMG]
    Tạo vùng VLAN2
    [​IMG]

    2. Định nghĩa DMZ.

    Vùng DMZ (Demilitarized Zone – vùng phi quân sự) trong thuật ngữ công nghệ, DMZ được hiểu là một mạng tách biệt với mạng nội bộ (LAN). Các server như Web, Mail, FTP, VoIP… là các dịch vụ tổ chức mong muốn người dùng có thể truy cập và sử dụng thông qua các mạng ngoài như Internet được đặt trong vùng DMZ. Còn các server phục vụ cho các mục đích nội bộ như DNS, DHCP, File/Print… vẫn được đặt trong vùng LAN.

    3. Cấu hình vùng DMZ.

    Đầu tiên ta tạo 1 vùng địa chỉ cho vùng DMZ, ta làm như sau:
    Vào Firewall >> Address >> Create New.
    Nhập thông tin như sau:

    [​IMG]
    Đặt IP cho port 8.
    Vào System >> Network >> Interface >> chọn port 8 và chọn Edit.
    + Trong phần Alias: đặt tên tương ứng cho port.
    + IP/Netmask: nhập IP Address cho port 8 như hình.
    + Chọn HTTPS

    [​IMG]

    3.1 Cấu hình 1 Policy cho vùng DMZ ra Internet.

    Vào Firewall >> Policy >> Create New.
    + Source Interface/Zone: Chọn port8.
    + Source Addess: chọn All.
    + Destination Interface/Zone: chọn port9
    + Destination Address: chọn All
    + Service: Any
    + Action: Accept
    + Check vào NAT để NAT vùng địa chỉ bên trong ra vùng IP WAN để ra Internet.
    + Check vào Protect Profile và chọn Scan để Scan Virus, AntiSpam, và lọc Webfilter…
    + Bấm ok.

    [​IMG]

    3.2 Cấu hình từ ngoài Internet vào vùng DMZ.

    Để từ ngoài Internet có thể vào vùng DMZ thì chúng ta phải tạo 1 policy từ ngoài internet vào vùng DMZ thông qua 1 số dịch vụ như FTP, DNS, Web…
    [​IMG]

    3.3 Cấu hình vùng LAN qua vùng DMZ.

    Để các máy trong mạng LAN truy cập qua vùng DMZ thì chúng ta cũng phải tạo Policy cho chúng.
    Vào Firewall >> Policy >> Create New.
    + Source Interface/Zone: Chọn port4
    + Source Address: chọn All
    + Destination Interface/Zone: chọn port8
    + Destination Address: chọn DMZ
    + Service: Any
    + Action: Accept
    + Bấm ok.

    [​IMG]

    3.4 Cấu hình vùng DMZ qua vùng LAN.

    Vào Firewall >> Policy >> Create New.
    + Source Interface/Zone: chọn port8
    + Source Addess: chọn DMZ
    + Destination Interface/Zone: chọn port4
    + Destination Address: chọn ALL
    + Service: Any
    + Action: Accept
    + Bấm ok.

    [​IMG]

    Như vậy đến đây ta đã hoàn thành các bước căn bản để cho Fortigate hoạt động. Trong phần viết sau tôi sẽ trình bày các vấn đề sâu hơn về các tính năng của Firewall Fortigate như: VPN, Antivirus, Antispam, Webfilter,...các bạn chú ý đón đọc nhé.

    | Hết phần 2 |
     
  3. duongvo

    duongvo Member

    Phần 3: Cấu hình VPN Client to Gateway (Client to Site)
    Sơ đồ mạng:

    [​IMG]
    Hệ thống mạng trong công ty các máy tính được kết nối local mà ta vẫn thường gợi là mạng LAN. Khi ra ngoài khỏi công ty (về nhà, đi công tác, hoặc café chẳng hạn…) để lấy được dữ liệu lưu trữ và chia sẽ trong công ty, thì chúng ta sẽ sử dụng tính năng tích hợp trong Firewall FortiGate, tính năng này gọi là VPN (Virtual Private Network) để kết nối vào mạng LAN.
    Để làm được việc này chúng ta cần có các điều kiện như sau:
    + 1 thiết bị làm VPN server và cấu hình chức năng VPN
    + Các máy client muốn kết nối đến VPN server phải kết nối internet và phải tạo 1 connection client (PPTP hoặc SSL).
    Trong bài viết này tôi giới thiệu 2 kiểu kết nối phổ biến và thông dụng: VPN PPTP (Point to Point Tunnel Protocol) đây là kiểu kết nối VPN củ khá phổ biến và SSL-VPN đây là kiểu VPN bảo mật tốt linh động (chỉ cần PC có trình duyệt internet) và phổ biến nhất hiện nay.

    I. VPN Client to Gateway bằng giao thức PPTP

    1. Đầu tiên ta phải tạo VPN server trên Firewall Fortigate theo các bước như sau:
    + Vào VPN >> PPTP >> và Enable PPTP lên.
    + Nhập dãy địa chỉ IP cho Client khi connect vào
    + User Group: chọn user group .
    + Nhấn Apply.

    [​IMG]
    2. Tiếp theo vào User >> local >> Create new và nhập thông tin như sau:
    [​IMG]
    3. Tạo user group và add user spt vào Group.
    + Vào user >> user Group >> Create New.
    + Nhập tên VPN_CLIENT_TO_SITE trong NAME
    + Chọn user spt và nhấn mũi tên qua phải.
    + Nhấn ok.

    [​IMG]
    4. Tiếp theo tạo Range IP cho VPN
    + Vào Firewall >> Address >> Create new.
    + Address name: nhập tên cho vùng địa chỉ
    + Type: chọn Subnet/range
    + Subnet/IP Range: nhập 192.168.150.0 – 255.255.255.0
    + Interface: Any.
    + Nhấn OK.

    [​IMG]
    5. Tạo policy cho phép VPN client connect vào Firewall.
    + Vào Firewall >> Policy >> Create New.
    + Các thông số như hình

    [​IMG]

    Như vậy là ta đã hoàn thành việc cấu hình VPN Client bằng giao thức PPTP trên Firewall Fortigate.
    Bước tiếp theo là chúng ta sẽ tạo sự kết nối từ các máy Client để truy cập vào bên trong hệ thống của mạng.

    6. Tạo VPN Client trên Windows (bài viết thực hiện trên Windows XP, các HĐH Windows sau này các bạn có thể thực hiện tương tự)
    + Vào Start >> Settings >> Network Connections >> New connections Wizard

    [​IMG]
    + Nhấn Next.
    + Chọn Connect to the network at my workplace
    + Nhấn Next.

    [​IMG]
    + Chọn Virtual Private Network Connection >> Next
    [​IMG]
    + Đặt tên cho kết nối >> Next
    [​IMG]
    Điền IP tĩnh mặt ngoài của Fortigate và nhấn Next >> nhấn Next.
    [​IMG]
    + Check vào Add a shortcut to this connection to my destop
    + Nhấn Finish

    [​IMG]
    + Để kết nối ta mở giao diện kết nối lên và nhập như sau:
    [​IMG]
    + Điền các thông tin user và pass tương ứng đã tạo ở trên
    + Nhấn Connect để kết nối VPN
    Như vậy là ta đã thực hiện xong cấu hình VPN Client to Gateway bằng giao thức PPTP.

    Sau đây tôi sẽ trình bày sơ lược cấu hình SSL-VPN

    II. Cấu hình SSL-VPN

    1. Tạo VPN server
    + Vào VPN >> Chọn SSL >> Enable SSL-VPN >> Chọn IP Pool

    [​IMG]
    2. Tao Web Portal (giao diện cho Client khi kết nối VPN vào Gateway)
    [​IMG]
    3. Tạo user cho VPN-SSL: ta có thể tạo user local trực tiếp trên Firewall hoặc dùng user trong Server AD thông qua các giao thức RADIUS.
    + Tạo user local

    [​IMG]
    4. User là các Client trong hệ thống AD, ta phải cấu hình RADIUS chứng thực VPN-SSL
    + Vào mục User >> Remote >> Radius
    + Điền các thông tin về server RADIUS như hình.

    [​IMG]
    5. Cấu hình User Group
    + Name: đặt tên cho user group
    + Type: SSL VPN
    + Portal: Chọn kiểu portal đã tạo ở trên
    + Users/Groups: Add users cần đưa vào nhóm

    [​IMG]
    6. Tạo policy cho phép VPN-SSL client kết nối vào FortiGate Firewall
    [​IMG]
    Đến đây chúng ta đã hoàn tất cấu hình SSL-VPN trên Firewall FortiGate

    7. Để truy cập SSL-VPN ta thực hiện như sau
    + Mở một trình duyệt bất kỳ(IE, Firefox, Chrome...).
    + Vào phần Address đánh vào IP mặt ngoài kết nối đến Firewall FortiGate (221.133.3.94) và port mặc định (port:10443) như sau https://221.133.3.94:10443

    [​IMG]
    + Gõ vào User name và password tương ứng
    + Nếu thành công sẽ hiện ra Web Portal

    [​IMG]
    Giờ ở bất kỳ đâu (miễn là có Internet) ta có thể truy cập các ứng dụng trong mạng LAN mà không cần tới công ty (dĩ nhiên muốn truy xuất đến đâu ta phải phân quyền và tạo policy cho user hoặc nhóm user nào đó).

    | Hết phần 3 |
     
  4. duongvo

    duongvo Member

    Phần 4: Cấu hình VPN Gateway to Gateway (Site to Site) trên Firewall FortiGate
    Mô hình:

    [​IMG]
    Để hai hay nhiều chi nhánh của công ty cách xa nhau về mặt địa lý mà có thể trao đổi dữ liệu được với nhau giống như 1 mạng LAN thì chúng ta phải có đường thuê kênh riêng (chẳng hạn Office Wan, Metronet, MPLS, Lease Line). Với những công ty vừa và nhỏ, việc thuê kênh riêng đôi khi vượt quá ngân sách. Để giải quyết vấn đề trên ta có thể cấu hình VPN giữa các vùng với nhau (VPN Site-to-Site). Đối với thiết bị Firewall Fortigate thì chúng ta sử dụng giao thức VPN_IPSEC. Để làm việc này chúng ta cần các điều kiện như sau:
    - Đường truyền Internet có IP Public giữa các Sites
    - IP Private của các mạng (LAN) cần kết nối .
    Mô hình giả định ở đây cấu hình VPN Site to Site trên thiết bị Fortigate 200F (site chính) và Fortigate 60F (site chi nhánh)

    [​IMG]
    H: Mô hình VPN Site to Site

    I. Cấu hình VPN Site VP chính

    1. Cấu hình trên Firewall FortiGate Site chính.
    Cấu hình thông số mặt ngoài trên FortiGate
    Vào VPN >> IPSEC >> Auto key >>Create Phase1
    - Name: FG1TOFG2_TUNNEL
    - Remote Gateway: Static Ip Address.
    - IP Address: 221.133.27.9
    - Local Interface: Port9
    - Authentication Method: Preshared key.
    - Pre-shared Key: @thegioimang.vn
    - Nhấn ok.

    [​IMG]

    2. Vào VPN >> IPSEC >> Auto key >> Create Phase2
    - Name: FG1TOFG2_PHASE2
    - Phase1: FG1TOFG2_TUNNEL
    - Nhấn ok.

    [​IMG]

    3. Xác định chính sách tường lửa trên FortiGate Site chính
    3.1. Xác định IP address của network sau FortiGate.
    - Vào firewall >> Address >> Create new.
    - Address name: SG-NETWORK
    - Type: Subnet/IP Range
    - Subnet/IP Range: 192.168.12.0/255.255.255.0
    - Interface: Any.
    - Nhấn OK.

    [​IMG]

    3.2. Xác định IP address của network sau FortiGate Site CN.
    - Vào firewall >> Address >> Create new.
    - Address name: HN-NETWORK
    - Type: Subnet/IP Range
    - Subnet/IP Range: 192.168.22.0/255.255.255.0
    - Interface: Any.
    - Nhấn OK.

    [​IMG]

    4. Xác định Firewall policy cho 2 VPN làm việc với nhau:
    Vào Firewall >> Policy >> Create new.
    Source Interface/Zone: Port 2
    Source Address: SG-NETWORK
    Destination Interface/Zone: Port 9
    Destination Address: HN-NETWORK
    Schedule: Always
    Service: Any
    Action: IPSEC
    VPN Tunnel: FG1TOFG2_TUNNEL
    Nhấn OK.

    [​IMG]

    II. Cấu hình VPN Site chi nhánh
    Thực hiện cấu hình tương tự đối với Firewall Fortigate 60F ở site chi nhánh giống các bước đã thực hiện trên Firewall Fortigate 200F Site chính, nhưng chúng ta chú ý thay đổi các IP address cho phù hợp theo mô hình như trên (Các bạn tự thực hiện tương tự nhé).

    III. Kiểm tra
    Để kiểm tra 2 VPN này có hoạt động hay chưa thì chúng ta vào VPN >> IPSEC>> Monitor.
    [​IMG]

    Chúng ta chú ý đến tab status: nếu trạng thái mũi tên chỉ xuống màu đỏ thì 2 VPN này chưa thông với nhau, nếu mũi tên chỉ lên và màu xanh thì 2 VPN này đã hoạt động tốt.

    Đến đây tôi đã trình bày đầy đủ cách cấu hình để một Firewall FortiGate hoạt động (tất cả các dòng FortiGate với License Forticare và Bundle).
    Phần tiếp theo tôi sẽ trình bày cách cấu hình Antivirus, Antispam, Webfilter,… Các tính năng mà đòi hỏi người dùng phải mua các gói License FortiGate mới có.

    | Hết Phần 4 |
     
  5. duongvo

    duongvo Member

    Phần 5: Đăng Ký License, Cấu Hình Antivirus, Web Filter, Antispam Firewall FortiGate

    I. ĐĂNG KÝ LICENSE FIREWALL FORTIGATE
    Bước đầu tiên không kém phần quan trọng trước khi sử dụng thiết bị Firewall Fortigate là đăng ký license sử dụng hợp lệ. Việc đăng ký license còn giúp thiết bị có thể Update anti-virus, anti spam …Để đăng ký license ta cần phải lên trang Web để đăng ký http://support.fortinet.com
    upload_2017-8-22_16-4-5.jpeg
    Đăng ký mới Account : Vào Register/Renew
    upload_2017-8-22_16-4-20.jpeg

    Chọn Sign Up

    upload_2017-8-23_11-2-41.jpeg

    Điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu nhấn next và làm theo chỉ dẫn. Sau đó vào phần Support Login vào hệ thống. Trường hợp bạn đã có tài khoản nhưng quên password, có thể phục hồi password theo cách sau:

    upload_2017-8-22_16-21-2.jpeg

    Đăng ký: Vào Asset Management >> Register/Renew và làm theo chỉ dẫn để bắt đầu đăng ký

    upload_2017-8-22_16-21-12.jpeg

    Khi đăng ký xong vào System >> Maintenance >> FortiGuardCenter . Ta có thể chỉnh các tham số cần thiết.

    upload_2017-8-22_16-21-22.jpeg

    II. CẤU HÌNH ANTIVIRUT FIREWALL FORTIGATE
    Virut là mối nguy hiểm đối với 1 hệ thống mạng của 1 công ty, vì vậy việc cập nhật và quét virut thường xuyên sẽ giúp hệ thống của công ty được bảo đảm hơn. Tính năng Antivirus trên Firewall Fortigate là 1 bức tường lửa để ngăn chặng virut.
    Fortigate có chức năng update tự động danh sách virut theo định kỳ (dĩ nhiên là phải mua License gói ATP, UTP, ENT hoặc 360 Protection) mà chúng ta cấu hình, các máy trong hệ thống mạng luôn được bảo vệ bởi FW Fortigate này.
    Hiện tại Fortigate đã cập nhật sẵn 1 số danh sách virut như hình bên dưới.
    Để xem danh sách virut ta vào AntiVirut >> Config

    upload_2017-8-22_16-21-34.jpeg

    Fortigate đã định nghĩa sẵn 1 số chương trình, ở đây chúng ta muốn cấm hay không thì chỉ cẩn check vào trong phần Enable.

    upload_2017-8-22_16-21-42.jpeg

    Muốn thêm 1 đối tượng mới vào thì ta làm như sau:
    Vào Antivirut >> File Pattern >> Bấm chọn nút Edit trên builtin-patterns >> Creat New.
    Pattern: nhập đối tượng
    Action: Block: Cấm
    : Allow: cho phép.
    Enable: check vào: Áp dụng tính năng này.
    : không check: không áp dụng tính nang này
    Bấm OK.

    upload_2017-8-22_16-22-14.jpeg

    Tiếp theo ta vào Firewall >> Protection Profile >> Scan >> Edit.
    Chọn tiếp phần Anti-Virut.
    Trong phần Scan thì đã quét 1 số dịch vụ như HTTP, FTP, IMAP, POP3…
    Trong Option ta chọn Builtin-pattern để thêm các dịch vụ cần scan virus.

    upload_2017-8-22_16-22-21.jpeg

    III. CẤU HÌNH WEB FILTER FIREWALL FORTIGATE

    Tính năng Web Filter trên Firewall Fortigate cho chúng ta cấm các trang web theo ý muốn của chúng ta, đặt biệt là các trang web không lành mạnh.
    Ta vào Web filter >> URL filter >> Create new.
    Nhập tên cho nội dung và nhấn OK.

    upload_2017-8-22_16-22-30.jpeg

    Tiếp theo ta chọn Create new.
    Nhập trang web muốn cấm ví dụ như: tuoitre.com.vn
    Type: simple
    Action: Block
    Check vào Enable.
    Nhấn OK.

    upload_2017-8-22_16-22-45.jpeg

    Sau đó vào Firewall >> Protection Profile >> Scan >> Edit >> Web Filtering
    Từ Web URL Filter >> Check vào 2 giao thức HTTP và HTTPS và chọn trong phần Option là Web cấm.
    Bấm Ok.

    upload_2017-8-22_16-22-52.jpeg

    IV. CẤU HÌNH ANTISPAM FIREWALL FORTIGATE

    Anti-spam trên Firewall Fortigate cung cấp khả năng lên danh sách cấm các các email từ website, domain hay chứa từ khóa nào đó và có khả năng cung cấp hệ thống đánh giá mức độ spam dựa vào một số tiêu chuẩn. Khả năng hỗ trợ việc thực thi các danh sách cấm /cho phép trong FortiOS phân loại theo domain, địa chỉ IP, địa chỉ email. Danh sách này có thế duy trì và cập nhật theo nhóm hay theo từng user dùng chung với các dịch vụ cập nhập của Fortinet.

    1. Antispam Banned Word
    Tạo ra các Antispam Banned Word list (BWL): Antispam >> Banned Word
    Click Create New để tạo mới một Banned Word list

    upload_2017-8-22_16-23-0.jpeg

    Click vào biểu tượng để Edit nội dung bên trong của Banned Word list

    upload_2017-8-22_16-23-10.jpeg

    Sau đó nhấn Create để thêm vào list các Banned Word

    upload_2017-8-22_16-23-17.jpeg
    upload_2017-8-22_16-23-23.jpeg

    2. Antispam Black/White list.
    - Antispam IP Address list.

    Vào Antispam >> Black/White List >> IP Address
    Click nút Add để thêm mới một Black/White IP Address list

    upload_2017-8-22_16-23-32.jpeg
    upload_2017-8-22_16-23-39.jpeg
    Click vào biểu tượng để Edit nội dung của IP address list
    upload_2017-8-22_16-23-47.jpeg

    Click Create New để thêm vào IP address: với thuộc tính Action: Mark as Spam, hay Mark as Clear, hay Mark as Reject

    upload_2017-8-22_16-23-53.jpeg

    - Antispam Email Address list
    Vào Antispam >> Black/White List >> Email Address
    Click nút Add để thêm mới một Black/White IP Address list

    upload_2017-8-22_16-24-0.jpeg

    Click vào biểu tượng để Edit nội dung của Email address list

    upload_2017-8-22_16-24-7.jpeg

    Mỗi Spam Filtering Option sẽ ứng với một Protection Profile.
    Ta vào Firewall Policy >> Protection Profile

    upload_2017-8-22_16-24-17.jpeg
    Ví dụ: Edit Protection Profile Web
    upload_2017-8-22_16-24-25.jpeg

    Đến đây tôi đã hoàn tất bài loạt bài viết cấu hình Firewall Fortinet | FortiGate. Nếu có vướng mắc, xin vui lòng liên hệ với công ty THẾ GIỚI MẠNG chúng tôi, THẾ GIỚI MẠNG là PARTNER FORTINET tại Việt Nam. Công ty chúng tôi cam kết Cung Cấp đến Khách Hàng các dòng thiết bị FORTINET chính hãng với Giá và Dịch Vụ hậu mãi tốt nhất theo tiêu chuẩn của Hãng Fortinet.

    Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Chúc các bạn thành công.

    | HẾT
     
  6. buinhattan

    buinhattan New Member

    Video các bước cơ bản cấu hình Firewall Fortigate với V5.4

    Trong video này, bạn sẽ học cách kết nối và định cấu hình một thiết bị FortiGate mới trong chế độ NAT / Route để kết nối an toàn mạng riêng với Internet.


     
  7. infobaove

    infobaove New Member

    Video hướng dẫn các cách truy cập và cấu hình cơ bản Firewall Fortigate - Basic FortiGate Setup ( 6.0 )
     
  8. Blueberry

    Blueberry New Member

    Sơ đồ mạng đỉnh quá, thanks.
     

trang này